Jan 30, 2015

Đông cúc



Tác giả: Nguyễn Bỉnh Khiêm 阮秉謙
冬菊
一種延年館裡栽
晚香獨向雪中開
莫笑爭芳時太晚
先春肯讓一枝梅

Nhất chủng diên niên quán lý tài 
Vãn hương độc hướng tuyết trung khai 
Mạc tiếu tranh phương thời thái vãn 
Tiên xuân khẳng nhượng nhất chi mai

Dịch nghĩa: 
Cúc mùa Đông 
Một giống lâu năm giồng ở trong quán, 
Hương muộn chỉ hướng vào tuyết mới nở; 
Chớ cười lúc giành tiếng thơm quá muộn, 
Trước mùa Xuân bằng lòng nhường một cành mai.

Dịch thơ: Đỗ Quang Liên 

I
Giồng lâu trong quán loại hoa này, 
Hương muộn bung ra giữa tuyết dày; 
Chớ nhạo ganh thơm sao quá trễ, 
Trước Xuân chỉ nhượng một nhành Mai. 

II 
Lâu năm trồng tại vườn nhà, 
Đợi khi tuyết xuống trổ hoa muộn màng; 
Đừng cười quá trễ đưa hương, 
Trước Xuân ừ cũng để nhường cho Mai.






No comments:

Post a Comment