Jun 15, 2013

Hiến hương kệ



Tác giả Trần Cảnh 陳煚
献香偈
禪林香馥郁
旃檀慧苑舊栽培
戒刀削就聳山形
熱向心爐長供養

Trầm thủy thiền lâm hương phúc úc 
Chiên đàn tuệ uyển cựu tài bối 
Giới đao tước tựu tủng sơn hình 
Nhiệt hướng tâm lô trường cung dưỡng

Dịch nghĩa: 
Kệ dâng hương 
Hương trầm thủy ngạt ngào ở rừng Thiền, 
Hương chiên đàn vun trồng đã lâu ở vườn tuệ; 
Dao giới vót thành hình núi cao chót vót, 
Đốt lò hương lòng xin mãi mãi cúng dàng.

Dịch thơ: 
I
Trầm thủy, rừng thiền hương sực nức, 
Chiên đàn, vườn tuệ, đã vun trồng; 
Dao từ bi vót hình non thẳm, 
Nguyện đốt lò tâm mãi cúng dàng. 
                                                Băng Thanh 

II
Rừng Thiền hương tỏa ngát thơm, 
Vườn tuệ hương đã vun trồng từ lâu; 
Dao từ tựa đỉnh núi cao, 
Hương lòng nồng cháy cúi đầu kính dâng. 
                                                      Đỗ Quang Liên


Chú thích: 
Chiên đàn: tên một loại gỗ thơm, phiên âm tiếng Phạn là Chiên đàn na. Theo “Tây dương tạp trở” thì loại cây này có bốn thứ hương, rễ là hương chiên đàn; Đốt là hương trầm; Hoa là hương kê thiệt; Nhựa là hương huân lục. 
Theo “Bản thảo cương mục” của Lý Thời Trân thì nói hương này có 3 loại là: bạch đàn, hoàng đàn và tử đàn.
Trầm thủy cũng là một loại chiên đàn quý.

No comments:

Post a Comment