Tác giả: Trần Hoảng 陳晃
題玄天洞
雲掩玄天洞
煙開玉帝家
步虛聲寂寂
鳥散落山花
Vân yểm Huyền Thiên động
Yên khai Ngọc Ðế gia
Bộ hư thanh tịch
tịch
Ðiểu tán lạc sơn hoa
Dịch nghĩa:
Đề động Huyền Thiên
Mây che động Huyền Thiên,
Khói toả nhà Ngọc Đế;
Tiếng tụng kinh im ắng,
Chim bay tán loạn làm rụng hoa
núi.
Dịch thơ:
I
Mây phủ Huyền Thiên động,
Khói lan điện Ngọc
Hoàng;
Tiếng kinh nghe vắng vẻ,
Chim loạn rụng hoa ngàn.
II
Mây trời che động
Huyền Thiên,
Nhà vàng Ngọc Đế ảo huyền khói lan;
Tiếng kinh trầm lắng lặng thầm,
Chim bay tán loạn hoa ngàn rụng rơi.
Đỗ Quang Liên
Chú thích:
- Huyền Thiên: núi Kiệt Đặc, huyện Chí Linh, Hải
hưng. Đời Trần, đạo sĩ Huyền Vân tu ở đấy nên vua đặt là động Huyền Thiên.
- Bộ
hư thanh: tiếng tụng kinh. Sách Dị Uyển chép rằng Trần Tư Vương đi chơi núi, chợt
nghe trên không có tiếng tụng kinh trong trẻo, người giỏi âm luật nên bắt chước tiếng, miêu tả ra gọi là Thần thiên
thanh, sau đạo sĩ theo đó gọi là Bộ hư thanh.
No comments:
Post a Comment